Mục lục nội dung
Thông tin mô tả PHÂN LOẠI THIẾT BỊ XỬ LÝ BỤI
Mô tả chi tiết
Phân loại thiết bị xử lý bụi
Để xử lý bụi người ta sử dụng nhiều thiết bị xử lý khác nhau và tùy thuộc vào nguyên lý hoạt động thu giữ bụi, người ta chia chúng thành 4 nhóm chính sau đây:
Thiết bị thu bụi theo nguyên lý trọng lực và quán tính. Thu gom bụi dưới tác dụng của lực trọng trường hoặc lực quán tính. Thiết bị này có 2 dạng chính:
Các thông số quan trọng của thiết bị hoặc hệ thống xử lý bụi:
Một số thiết bị xử lý bụi
Đây là thiết bị xử lý bụi đơn giản nhất. Cấu tạo buồng lắng bụi được làm bằng gạch, bê tông cốt thép, hoặc thép, là một không gian hình hộp có tiết diện ngang lớn hơn rất nhiều lần so với tiết diện đường ống dẫn, trên buồng lắng có cửa để làm vệ sinh hay lấy bụi ra ngoài.
Nguyên tắc hoạt động: dòng khí đi qua buồng lắng (có tiết diện tăng), tốc độ khí giảm đột ngột, các hạt bụi dưới tác dụng của lực hấp dẫn rơi xuống phía dưới và rơi vào bình chứa hoặc đưa ra ngoài bằng vít tải hay băng tải.
Áp dụng: xử lý bụi thô từ máy nghiền xi măng, đá vôi, các băng tải vận chuyển đất đá, các máy nghiền đá, lò sấy, than…
Buồng lắng được sử dụng ở cấp thu tách bụi đầu tiên (cấp thô) các hạt bụi có kích thước lớn (thường > 30µm). Tuy nhiên, các hạt có kích thước nhỏ vẫn giữ lại trong buồng lắng. Trở lực của thiết bị từ 50 – 130 Pa, giới hạn nhiệt độ 350 – 550oC.
Ưu điểm
Nhược điểm:
Có nhiều loại buồng lắng như: buồng lắng bụi có vách ngăn, buồng nhiều sàn, buồng có màn xích hoặc dây kim loại
Nguyên lý cơ bản được áp dụng để chế tạo thiết bị xử lý bụi kiểu quán tính là làm thay đổi chiều hướng chuyển động của dòng khí một cách liên tục, lặp đi lặp lại bằng nhiều loại vật cản có hình dáng khác nhau. Khi dòng đổi hướng chuyển động thì bụi do có sức cản quán tính lớn sẽ giữ hướng chuyển động ban đầu của mình và va đập vào các vật cản rồi bị giữ lại ở đó hoặc mất động năng và rơi xuống đáy thiết bị.
Vận tốc khí trong thiết bị khoảng 1 m/s, ở đầu vào khoảng 10 m/s.
Hiệu suất xử lý bụi khoảng 65 – 80% với các hạt bụi có kích thước 25 – 30µm
Thiết bị lắng bụi quán tính
Nguyên lý làm việc: thiết bị gồm một ống bao hình trụ bên ngoài, bên trong có lõi hình trụ hai đầu bịt tròn và thon. Không khí mang bụi đi vào thiết bị được các cánh hướng dòng tạo thành chuyển động xoáy. Lực ly tâm sản sinh từ dòng chuyển động xoáy tác dụng lên các hạt bụi và đẩy chúng ra xa lõi hình trụ rồi chạm vào thành ống bao và thoát ra qua khe hình vành khăn để vào nơi tập tung bụi.
Xyclon đơn
Xyclon là thiết bị xử lý bụi lợi dụng lực ly tâm khi dòng khí chuyển động xoáy trong thiết bị
Nguyên lý hoạt động: không khí sẽ chuyển động xoáy ốc bên trong thân hình trụ của xyclon và khi chạm vào ống đáy hình phễu, dòng khí bị dội ngược trở lên nhưng vẫn giữ được chuyển động xoáy ốc rồi thoát ra ngoài ống xả. Trong dòng chuyển động xoáy ốc, các hạt bụi chịu tác dụng bởi lực ly tâm dành cho chúng có xu hướng tiến dần về phái thành ống của thân hình trụ rồi chạm cào đó, mất động năng và rơi xuống đáy phễu. Trên ống xả bụi người ta có lắp van để xả bụi.
Ưu điểm:
Nhược điểm:
cyclone chùm
cyclone chùm là liên kết của một số lớn các xyclon nhỏ lắp đặt song song liên kết với nhau một vỏ, có ống vào ống ra và bunke chứa bụi chung.
Xyclon chùm trong xử lý bụi
Các xyclon thành phần trong nhóm có đường kính 100, 150 hoặc 250mm. vận tốc tối ưu trong xyclon thành phần trong khoảng 3,5 – 4,75 m/s.
Xyclon chùm là tổ hợp của nhiều xyclon kiểu đứng – tức kiểu chuyển động ngược chiều có đường kính bé lắp song song trong một thiết bị hoàn chỉnh. Số lượng các xyclon con trong xyclon chùm có thể lên đến hàng trăm chiếc tùy theo năng suất của thiết bị.
Hiệu quả xử lý bụi của xyclon chùm bằng hiệu quả lọc của từng xyclon riêng biệt. tổn thất áp suất chung của cả hệ thống bằng tổn thất áp suất của một xyclon con. Lưu lượng của hệ thống bằng tổng lưu lượng của tất cả các xyclon con.
Hoạt động tương tự xyclon nhưng có dòng khí xoáy phụ trợ bên trong. Dòng khí xoáy có thể là khí sạch hoặc phần khí đã xử lý hay khí nhiễm bụi. Thuận lợi nhất là khí nhiễm bụi, có thể tăng năng suất mà không ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý bụi.
Thiết bị thu hồi bụi xoáy
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Các thiết bị loại này được sử dụng rất phổ biến để xử lý bụi. Đa số thiết bị lọc vải có vật liệu lọc dạng túi vải hình trụ, được giữ chặt trên lưới ống và trang bị cơ cấu giũ bụi.
Đường kính túi vải phổ biến nhất là D = 120 ÷ 300mm và chiều dài L = 2200 ÷ 3000mm.
Tỷ lệ chiều dài và đường kính túi vải thường vào khoảng L/D = (16 ÷ 20):1.
Cấu tạo: thiết bị lọc bụi túi vải nhiều đơn nguyên giữ bụi bằng cơ cấu rung lắc và thổi không khí ngược chiều:
Thiết bị lọc bui túi vải trong xử lý bụi
Vải lọc dùng trong thiết bị lọc túi vải là vải lọc đan bằng các sợi xoắn từ các sợi ngắn (tơ nhân tạo) hay sợi liền đường kính 6 đến 20 – 30µm. Vải làm từ sợi tự nhiên hay tổng hợp hay sợi thủy tinh hay sợi tổng hợp liền hay tơ nhân tạo. Vải lọc điển hình có kích thước khe (lỗ) thông xuyên qua giữa các sợi ngang và sợi dọc đường kính 300 – 700µm đạt 100 – 200µm.
Nguyên lý làm việc: không khí chứa bụi theo ống dẫn vào hộp phân phối đều hướng lên trên giữa các túi vải. Bụi được giữ lại trên bề mặt ngoài ống, không khí sạch vào trong ống vải đi lên trên vào hộp góp và ra ngoài. Sau một thời gia hoạt dộng, bụi bám nhiều trên bề mặt túi vải làm tăng trở lực của hệ thống, thì phải tiến hành hoàn nguyên túi lọc.
Phương pháp hoàn nguyên:
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Các thiết bị lọc dạng xơ sợi bao gồm một hay nhiều lớp lọc. Khí chứ a bụi được cho qua lớp vật liệu sợi và bụi được giữ lại ở đó.
Ưu điểm:
Có khả năng lọc bụi có đường kính (0,1 – 5)µm với hiệu suất > 99%.
Nhược điểm:
Không có tính kinh tế cao do không thể tái sinh vật liệu lọc nên phải thay mới.
Dòng khí mang bụi tiếp xúc với chất lỏng, bụi được giữ lại và thải ra ngoài dưới dạng bùn cặn. Thông thường ta dùng nước. Nếu hạt bụi trơ (như bụi cao su, nhựa…), ta dùng dầu nhớt. Hiệu quả làm sạch khi dùng phương pháp ướt tăng hơn, nhưng sức cả khí động cũng tăng theo.
Do tiếp xúc dòng khí nhiễm bụi với chất lỏng hình thành bề mặt tiếp xúc pha. Bề mặt này bao gồm các bọt khí, tia khí, tia lỏng, giọt lỏng và màng lỏng. Trong đa số thiết bị thu hồi bụi ướt tồn tại các dạng bề mặt khác nhau, do đó bụi được thu hồi theo nhiều cơ chế khác nhau.
Ưu điểm:
Nhược điểm
CÔNG TY TNHH CƠ ĐIỆN HTV: là đơn vị tư vấn, thiết kế, chế tạo theo yêu cầu các sản phẩm quạt công nghiệp, quạt tăng áp cầu thang,hệ thống thông gió làm mát,hệ thống xử lý bụi và khí thải, các thiết bị vận chuyển như băng tải, gầu tải,vít tải, lưới sàng đột lỗ...
Liên hệ : 0914 959 177 (Mr. Nhật Vũ) hoặc 033 555 8630 (Mr. Nhật Trường) để được hỗ trợ chi tiết nhất!
Địa chỉ :Thửa đất 1042, KP.An Lợi, P.Hòa Lợi, TX.Bến Cát, T.Bình Dương
Điện thoại: 033 555 8630 - 0914 959 177 - Email: nhatvuhtv@gmail.com
Phòng kỹ thuật
033 555 8630
Phòng kinh doanh
0914959177
Thửa đất 1042, KP.An Lợi, P.Hòa Lợi, TX.Bến Cát, T.Bình Dương
Điện thoại: 033 555 8630 - 0914 959 177 - Email: nhatvuhtv@gmail.com
Yêu cầu gọi lại
Liên hệ